USE QLDT -- Q1: Cho biết họ tên và mức lương của các giáo viên nữ. SELECT gv.HOTEN N'Họ và tên', gv.LUONG N'Lương' FROM GiaoVien gv WHERE gv.PHAI = N'Nữ' -- Q2: Cho biết họ tên của các giáo viên và lương của họ sau khi tăng 10%. SELECT gv.HOTEN N'Họ và tên', gv.LUONG N'Lương', gv.luong*1.1 'Lương mới' FROM GIAOVIEN gv /* Q3: Cho biết mã của các giáo viên có họ tên bắt đầu là “Nguyễn” và lương trên $2000 hoặc, giáo viên là trưởng bộ môn nhận chức sau năm 1995.*/ SELECT gv.MAGV FROM GIAOVIEN gv WHERE gv.HOTEN like N'Nguyễn %' and gv.LUONG > 2000 UNION SELECT bm.TRUONGBM FROM BoMon bm WHERE year(bm.NGAYNHANCHUC) > 1995 -- Q4: Cho biết tên những giáo viên khoa Công nghệ thông tin. SELECT gv.HOTEN N'Họ và tên' FROM GiaoVien gv, BoMon bm WHERE gv.MABM = bm.MABM and bm.MAKHOA = 'CNTT' -- Q5: Cho biết thông tin của bộ môn cùng thông tin giảng viên làm trưởng bộ môn đó. SELECT * FROM BoMon bm, GiaoVien gv WHERE bm.TRUONGBM = gv.MAGV -- Q6: Với mỗi giáo viên, hãy cho biết thông tin của bộ môn mà họ đang làm việc. SELECT gv.MAGV, gv.HOTEN, bm.* FROM GiaoVien gv, BoMon bm WHERE gv.MABM = bm.MABM -- Q7: Cho biết tên đề tài và giáo viên chủ nhiệm đề tài. SELECT dt.TENDT, gv.HOTEN FROM DeTai dt, GiaoVien gv WHERE dt.GVCNDT = gv.MAGV -- Q8: Với mỗi khoa cho biết thông tin trưởng khoa. SELECT k.MAKHOA, k.TENKHOA, gv.* FROM Khoa k, GiaoVien gv WHERE k.TRUONGKHOA = gv.MAGV