4. Match the two parts to make ... 1 - d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý. 2 - f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga. 3 - a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi. 4 - b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học. 5 - c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong. 6 - e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà. 2. Use the words from the box ... 1. evacuated 2. put out 3. take 4. provided 5. scattered Hướng dẫn dịch: 1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực. 2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy. 3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn. 4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong. 5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển. 3. Decide which of the sentences ... Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ. 1. → The tickets will be collected by Mr. Smith. 2. → A play was put on by students at the end of term. 4. → The message was taken by Julie. 5. → The picture was painted by a local artist.